Cáp thép lõi đay 6x37+FC giá rẻ tại Hà Nội
Thông số 6x37 lõi đay :
Đặc điểm riêng:
Cáp có 6 tao, mỗi tao có 37 sợi. Những sợi cáp này nhỏ giúp cho dây cáp mềm dẻo, dễ uốn và độ bền cao.
Cáp mềm hay là cáp 6x37 loại lõi bố (lõi đay) có tính đàn hồi cao, khả năng hấp thụ năng lượng cao hơn nhưng tính chịu lực ép kém hơn loại lõi thép (cáp cứng). Cùng cấu tạo và đường kính, cáp lõi thép thường chịu lực lớn hơn cáp lõi bố 7% và nặng hơn 10%.
- Cáp 6x37 lõi đay thường được sử dụng làm sling cáp thép,dùng trong vận tải và vận chuyển hàng hóa.
Bảng thông số kỹ thuật cáp thép 6x37:
Đường kính |
Lực kéo đứt tối thiểu (KN) |
danh nghĩa |
1570Mpa |
1770Mpa |
1960Mpa |
(mm) |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
8 |
33.2 |
35.7 |
37.3 |
40.3 |
41.4 |
44.7 |
10 |
51.8 |
55.8 |
58.4 |
63.1 |
64.7 |
69.8 |
12 |
74.6 |
80.4 |
84.1 |
90.7 |
93.1 |
100 |
14 |
101 |
109 |
114 |
123 |
127 |
137 |
16 |
132 |
143 |
149 |
161 |
166 |
179 |
18 |
167 |
181 |
189 |
204 |
210 |
226 |
20 |
207 |
233 |
233 |
252 |
259 |
279 |
22 |
250 |
270 |
282 |
304 |
313 |
338 |
24 |
298 |
321 |
336 |
362 |
373 |
402 |
26 |
350 |
377 |
394 |
425 |
437 |
472 |
28 |
406 |
438 |
457 |
494 |
507 |
547 |
30 |
466 |
503 |
525 |
567 |
582 |
638 |
32 |
530 |
572 |
598 |
645 |
662 |
715 |
34 |
598 |
646 |
675 |
728 |
747 |
807 |
36 |
671 |
724 |
756 |
816 |
838 |
904 |
38 |
748 |
807 |
483 |
909 |
934 |
1005 |
40 |
829 |
894 |
934 |
1000 |
1035 |
1115 |
42 |
914 |
985 |
1030 |
1110 |
1140 |
1230 |
44 |
1000 |
1080 |
1130 |
1210 |
1250 |
1350 |
46 |
1095 |
1180 |
1230 |
1330 |
1360 |
1470 |
48 |
1190 |
1280 |
1340 |
1450 |
1490 |
1610 |
50 |
1290 |
1390 |
1460 |
1570 |
1610 |
1740 |
52 |
1400 |
1510 |
1570 |
1700 |
1740 |
1880 |
54 |
1510 |
1620 |
1770 |
1830 |
1880 |
2030 |
56 |
1620 |
1750 |
1830 |
1970 |
2020 |
2180 |
58 |
1740 |
1880 |
1960 |
2110 |
2170 |
2340 |
60 |
1860 |
2010 |
2100 |
2260 |
2320 |
2510 |
62 |
1990 |
2140 |
2240 |
2421 |
2480 |
2680 |
64 |
2120 |
2280 |
2390 |
2580 |
2640 |
2860 |
chọn được cáp thép cẩu sao cho phù hợp với tải trọng vật cần nâng thì nhà sản xuất sẽ dựa vào chất lượng cáp và lực kéo đứt của mỗi loại cáp để tính toán và lựa chọn. trong catalogue của mỗi loại cáp thép được nhà sản xuất đều ghi rõ thông số cường độ cáp ( lực kéo đứt cáp) ví dụ 1450, 1550, 1770, 1950 N/mm2 đây chính là lực kéo đứt được tính trên đơn vị 1m m2. Vậy cáp có lực kéo đứt càng lớn thì độ chịu tải càng cao. Với mỗi kích thước cáp thì đều có lực kéo đứt tương đương. Thông thường dùng cho palang, cẩu trục thường dùng loại cáp 6x36 or 6x37 lực kéo lớn nhất 1770 N/mm2.
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT TÂN ĐỨC
Địa chỉ: Số 369 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Long Biên - Hà Nội
Điện thoại : 024.3878.3817 - 024.6687.4812 Fax: 024.3652.6915
Hotline:
0972.099.028
Email:
thietbichuan@gmail.com